Mức lÆ°Æ¡ng Ä‘iá»�u dưỡng ở Mỹ Ä‘ang có sá»± thay đổi mạnh mẽ, và mức lÆ°Æ¡ng của y tá RN (Registered Nurse) hiện nay Ä‘ang là má»™t chủ Ä‘á»� thu hút nhiá»�u sá»± quan tâm của má»�i ngÆ°á»�i. Mức lÆ°Æ¡ng nà y không chỉ phản ánh con số tà i chÃnh mà còn là minh chứng cho sá»± cống hiến và ná»— lá»±c của các y tá trong công việc chăm sóc sức khá»�e.
Mức lÆ°Æ¡ng Ä‘iá»�u dưỡng ở Mỹ Ä‘ang có sá»± thay đổi mạnh mẽ, và mức lÆ°Æ¡ng của y tá RN (Registered Nurse) hiện nay Ä‘ang là má»™t chủ Ä‘á»� thu hút nhiá»�u sá»± quan tâm của má»�i ngÆ°á»�i. Mức lÆ°Æ¡ng nà y không chỉ phản ánh con số tà i chÃnh mà còn là minh chứng cho sá»± cống hiến và ná»— lá»±c của các y tá trong công việc chăm sóc sức khá»�e.
Bảo hiểm thÆ°Æ¡ng táºt ngắn hạn là phúc lợi đáng kể, chi trả 2/3 mức lÆ°Æ¡ng thông thÆ°á»�ng trong vòng 26 tuần nếu RN gặp phải các vấn Ä‘á»� vá»� sức khá»�e. Vá»›i những RN có thâm niên, bảo hiểm thÆ°Æ¡ng táºt dà i hạn đảm bảo 60% mức lÆ°Æ¡ng cho đến khi há»� 65 tuổi, mang lại sá»± an tâm trong những giai Ä‘oạn khó khăn.
Nhiá»�u bệnh viện và cÆ¡ sở y tế cung cấp chÆ°Æ¡ng trình há»— trợ há»�c phà cho RN muốn nâng cao trình Ä‘á»™. Má»™t số cÆ¡ sở y tế tháºm chà hoà n trả 100% há»�c phÃ, giúp RN dá»… dà ng hÆ¡n trong việc phát triển sá»± nghiệp và tiếp cáºn các cÆ¡ há»™i há»�c táºp cao hÆ¡n.
Chế Ä‘á»™ quỹ lÆ°Æ¡ng hÆ°u là má»™t phúc lợi ấn tượng khác, cho phép RN tá»± quyết định số tiá»�n há»� muốn chuyển từ lÆ°Æ¡ng và o quỹ hÆ°u trÃ. Nhiá»�u công ty cÅ©ng há»— trợ đóng góp thêm, và dụ nhÆ° 50 xu cho má»—i đô la mà nhân viên tiết kiệm, giúp tÃch lÅ©y thêm cho tÆ°Æ¡ng lai.
Những phúc lợi nà y không chỉ đảm bảo sá»± ổn định tà i chÃnh mà còn khuyến khÃch sá»± phát triển cá nhân và chuyên môn của RN trong suốt sá»± nghiệp của há»�.
Dưới đây là thống kê giúp bạn hiểu rõ hơn v� mức lương đi�u dưỡng ở Mỹ của RN ở mỗi bang:
Sá»± khác biệt vá»� lÆ°Æ¡ng Ä‘iá»�u dưỡng ở Mỹ phản ánh tình trạng thị trÆ°á»�ng lao Ä‘á»™ng trong ngà nh y tế tại các bang khác nhau. Việc lá»±a chá»�n là m việc ở những khu vá»±c có chi phà sống thấp hoặc nhu cầu Ä‘iá»�u dưỡng cao có thể giúp các RN tối Æ°u hóa thu nháºp của mình​
Lương của Registered Nurse (RN) khác nhau giữa các bang tại Mỹ, và mức chênh lệch nà y phụ thuộc và o nhi�u yếu tố như chi phà sinh hoạt, nhu cầu nhân lực, và trình độ h�c vấn. Các bang có chi phà sống cao như California, Hawaii, và Oregon thư�ng trả lương cao hơn, với mức lương trung bình vượt trên 90,000 USD/năm.
Ngược lại, ở những bang nhÆ° Ohio, mức lÆ°Æ¡ng của RN thấp hÆ¡n do nguồn cung nhân lá»±c vượt quá nhu cầu. Ä�iá»�u nà y tạo ra sá»± khác biệt đáng kể vá»� thu nháºp giữa các bang.
RN thư�ng được hưởng chế độ nghỉ phép lên đến hai tuần mỗi năm, giúp h� có th�i gian nghỉ ngơi sau những ngà y là m việc căng thẳng. Ngoà i ra, th�i gian nghỉ bệnh hà ng năm có thể lên đến 40 gi�, tạo đi�u kiện cho y tá nghỉ ngơi khi cần chăm sóc sức kh�e.
Mức lÆ°Æ¡ng của Registered Nurse (RN) tại Mỹ bị ảnh hưởng bởi nhiá»�u yếu tố khác nhau. DÆ°á»›i đây là các yếu tố chÃnh tác Ä‘á»™ng đến thu nháºp của RN:
Yếu tố địa lý đóng vai trò quan tr�ng trong mức lương của y tá. RN là m việc tại các bệnh viện lớn, đặc biệt ở những khu vực đô thị có chi phà sinh hoạt cao như California hay New York, thư�ng có mức lương cao hơn so với những y tá là m việc tại các cơ sở y tế nh� hơn hoặc ở vùng nông thôn.
Mức lương trung bình của Registered Nurses (RN) tại Mỹ hiện nay và o khoảng 86,070 USD mỗi năm​, một con số hấp dẫn cho thấy sự phổ biến và ti�m năng phát triển của ngh� nà y. Những y tá có bằng cấp cao hơn như Master of Science in Nursing (MSN) có thể kiếm từ 60,000 đến 150,000 USD mỗi năm, tùy và o chuyên môn và kinh nghiệm
Ä�ặc biệt, Ä‘iá»�u dưỡng chăm sóc trẻ sÆ¡ sinh có thể đạt mức lÆ°Æ¡ng lên đến 100,000 USD má»—i năm, chứng tá»� cÆ¡ há»™i thăng tiến và phát triển trong ngà nh rất lá»›n. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức lÆ°Æ¡ng bao gồm trình Ä‘á»™ há»�c vấn, chứng chỉ chuyên môn, và khu vá»±c là m việc. Thị trÆ°á»�ng lao Ä‘á»™ng Ä‘iá»�u dưỡng dá»± kiến tăng trưởng từ 7% đến 9% trong tháºp ká»· tá»›i, cao hÆ¡n nhiá»�u so vá»›i các ngà nh nghá»� khác​.
Theo các nghiên cứu gần đây, ngh� Registered Nurse (RN) tại Mỹ được dự báo sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Mức lương đi�u dưỡng ở Mỹ trung bình của RN và o năm 2019 là 109,820 USD, và con số nà y dự kiến sẽ tiếp tục tăng khi nhu cầu chăm sóc sức kh�e tăng cao do dân số già hóa.
Hiện nay tại Mỹ đang cần thêm hơn 500.000 đi�u dưỡng viên, riêng Nevada thiếu hơn 4.000 đi�u dưỡng từ 2023-2028. Dự báo đến năm 2030, 20% dân số Mỹ sẽ đến tuổi nghỉ hưu, tăng nhu cầu chăm sóc sức kh�e. ​​Dự kiến sẽ tăng 12% (nhanh hơn nhi�u so với mức trung bình) và 371.500 việc là m RN mới sẽ được bổ sung cho tới năm 2028.
�ồng th�i, với sự phát triển của công nghệ y tế đang thay đổi cách thức là m việc của y tá, yêu cầu h� có thêm những kỹ năng mới để sỠdụng thiết bị di động và công nghệ thông tin trong công việc hà ng ngà y.
Tỷ lệ sỠdụng thiết bị di động trong y tế đã tăng từ 65% và o năm 2017 lên 97% và o năm 2022, cho thấy rằng tương lai của ngh� RN sẽ ngà y cà ng gắn kết với các công nghệ tiên tiến. Y tá có trình độ cao sẽ đóng vai trò quan tr�ng trong việc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức kh�e phức tạp hơn.
Tóm lại, tÆ°Æ¡ng lai của nghá»� Ä‘iá»�u dưỡng viên Mỹ hứa hẹn mang lại nhiá»�u cÆ¡ há»™i việc là m và thu nháºp cao cho những ai có trình Ä‘á»™ và kỹ năng phù hợp, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu chăm sóc sức khá»�e không ngừng tăng cao. Nghá»� Ä‘iá»�u dưỡng tiếp tục là lá»±a chá»�n hấp dẫn cho những ai tìm kiếm sá»± ổn định và phát triển lâu dà i trong sá»± nghiệp.
Bà i viết trên Phương Nam Group đã chia sẻ với bạn tất cả những thông tin v� mức lương đi�u dưỡng ở Mỹ cho y tá có chức danh RN. Hy v�ng qua bà i viết nà y sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng thể hơn v� cơ hội ngh� nghiêp của mình trong tương lai.
ChÆ°Æ¡ng trình phát triển sá»± nghiệp Ä‘iá»�u dưỡng quốc tế chuyên nghiệp tại Nevada của PhÆ°Æ¡ng Nam Group sẽ giúp bạn thá»±c hiện hóa Æ°á»›c mÆ¡ vá»›i chức danh RN là m việc tại bệnh viện và có cÆ¡ há»™i nháºn được thẻ xanh sau 3 năm là m việc. Liên hệ vá»›i chúng tôi để biết thêm thông tin vá»� chÆ°Æ¡ng trình:
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp điều dưỡng; hộ sinh; kỹ thuật y và áp dụng đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập.
Theo đó, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp, bao gồm:
Đối với nhóm chức danh điều dưỡng:
- Điều dưỡng hạng II: Mã số: V.08.05.11
- Điều dưỡng hạng III: Mã số: V.08.05.12
- Điều dưỡng hạng IV: Mã số: V.08.05.13
Đối với nhóm chức danh hộ sinh:
- Hộ sinh hạng II: Mã số: V.08.06.14
- Hộ sinh hạng III: Mã số: V.08.06.15
- Hộ sinh hạng IV: Mã số: V.08.06.16
Đối với nhóm chức danh kỹ thuật y:
- Kỹ thuật y hạng II: Mã số: V.08.07.17
- Kỹ thuật y hạng III: Mã số: V.08.07.18
- Kỹ thuật y hạng IV: Mã số: V.08.07.19
Cũng theo Thông tư liên tịch số 26, ngoài các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp, viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chức danh nghề nghiệp, như: nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Về thăng hạng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
- Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III tối thiểu là 02 năm.
- Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng IV lên chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV tối thiểu là 02 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp điều dưỡng cao đẳng hoặc 03 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp điều dưỡng trung cấp.
Về thăng hạng chức danh nghề nghiệp hộ sinh
- Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 ănm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III tối thiểu là 02 năm.
- Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV tối thiểu là 02 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp hộ sinh cao đẳng hoặc 03 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp hộ sinh trung cấp.
Về thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y
- Viên chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III tối thiểu là 02 năm.
- Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV tối thiểu là 02 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật y hoặc 03 năm đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật y.
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch số 26 phải căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức và theo quy định tại Điều 14 của Thông tư liên tịch này và phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch này. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
- Đối với ngạch điều dưỡng, viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch điều dưỡng theo quy định tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng chính (mã số ngạch 16a.199); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng (mã số: 16b.120); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV đối với viên chức hiện đang giữ ngạch điều dưỡng cao đẳng (mã số ngạch: 16a.200) và ngạch điều dưỡng trung cấp (mã số ngạch: 16b.121).
- Đối với ngạch hộ sinh, viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch hộ sinh theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BNV ngày 01/3/2011 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số ngạch viên chức hộ sinh, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh chính (mã số ngạch 16.294); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh (mã số 16.295); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV đối với viên chức hiện đang giữ ngạch hộ sinh cao đẳng (mã số ngạch 16.296) và ngạch hộ sinh trung cấp (mã số ngạch 16.297).
- Đối với ngạch kỹ thuật y, viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch kỹ thuật y theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BNV ngày 15/10/2009 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã số ngạch viên chức kỹ thuật y học, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật y (mã số ngạch 16.284); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật y (mã số ngạch 16.285); Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV đối với viên chức hiện đang giữ ngạch kỹ thuật y cao đẳng (mã số ngạch 16.286) và ngạch kỹ thuật y trung cấp (mã số ngạch 16.287).
Cách xếp lương đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập được thực hiện theo Điều 15 của Thông tư liên tịch số 26.
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2015.