Sơn La Tháng 12

Sơn La Tháng 12

Vincom Sơn La được quy hoạch trên tổng diện tích 8.572,86m2. Dự án nhà phố Vinhomes Sơn La với định hướng phát triển trở thành khu phước hợp nhà phố .căn hộ cao cấp, Thương Mại & Dịch Vụ, Văn Phòng & Khu Shophouse, Biệt Thự,.. hứa hẹn sẽ là một trong những dự án hot nhất thị trường Sơn La.

Vincom Sơn La được quy hoạch trên tổng diện tích 8.572,86m2. Dự án nhà phố Vinhomes Sơn La với định hướng phát triển trở thành khu phước hợp nhà phố .căn hộ cao cấp, Thương Mại & Dịch Vụ, Văn Phòng & Khu Shophouse, Biệt Thự,.. hứa hẹn sẽ là một trong những dự án hot nhất thị trường Sơn La.

Tìm điểm giao dịch Viettel Sơn La trên ứng dụng

Nếu khách hàng đã có sẵn app của Viettel và muốn tìm qua ứng dụng vậy chỉ cần truy cập My Viettel và làm theo hướng dẫn dưới đây:

Nếu khách hàng chưa có app My Viettel thì chỉ cần tải ứng dụng và đăng ký tài khoản. Hơn nữa, app My Viettel tích hợp rất nhiều tính năng như: tra cứu cước, kiểm tra và đăng ký khuyến mãi, phản ánh dịch vụ... nên vô cùng thuận tiện cho việc sử dụng dịch vụ của Viettel.

Lưu ý bảo mật thông tin cá nhân

Ngoài ra, khách hàng cũng nên chú ý rằng không cung cấp giấy tờ tùy thân, mật khẩu ngân hàng, số tài khoản... cho người lạ, không nhờ người lạ cầm hộ các loại giấy tờ tùy thân hoặc ủy quyền làm thay các thủ tục để tránh trường hợp bị đánh cắp thông tin, gây ra thiệt hại cho bản thân và những người xung quanh. Bạn chỉ nên làm việc cùng nhân viên Viettel các quầy giao dịch tại cửa hàng.

❂ Giá bán, giá cho thuê nhà phố shophouse Vincom Sơn La được bán và cho thuê như thế nào? Dự án có được hỗ trợ vay ngân hàng không?

– Giá bán căn hộ tham khảo như sau:Shophouse: Hiện tại khách hàng mua dự án vincom sa đéc sẽ được vay tối đa 50-70% giá trị bất động sản. Ngân hàng cho vay phụ thuộc vào tính của khách hàng có đủ khả năng trả nợ rồi mới ra con số chính xác về số tiền cho vay mua nhà và định giá lại giá trị bất động sản.

Nhận mua bán ký gửi Vincom Shophouse Sơn La

Sàn giao dịch bất động sản VinCom Shophouse có nhận mua bán, ký gửi, cho thuê căn hộ, Officetel, căn hộ Thương mại Dịch vụ, Shophouse dự án Vincom . Quý Khách hàng cần hỗ trợ thông tin về mua bán, ký gửi, cho thuê Vincom Sơn La  vui lòng liên hệ qua Điện thoại, iMessage, Viber, Zalo hoặc Wechat qua số điện thoại 0944 505 454

Quý anh / chị cần hỗ trợ mua bán lại, ký gửi Shophouse Vincom  vui lòng thông báo tin nhắn nền tảng Dự án Vincom Sơn La  muốn bán lại ví dụ (Mã căn hộ, Giá hợp đồng, giá bán lại, ngày ký hợp đồng …) Hãy nhắn tin hoặc gọi điện qua hotline 0944 505 454 để định hướng nhé.

Quý anh / chị có căn hộ muốn bán hoặc cho thuê vui lòng nhắn tin qua Zalo / Viber qua số điện thoại 0944 505 454 với nội dung như sau:

Hoặc đăng ký gửi bán / cho thuê tại đây

CHUYÊN NHẬN MUA BÁN KỸ THUẬT – CHỢ THUÊ – KẾ THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN VINCOM SƠN LA

(Điện thoại, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat)

MỘT SỐ CÂU HỎI DỰ ÁN VINCOM SHOPHOUSE SƠN LA

❂ Dự án nhà phố Vincom Sơn La khi nào được chủ đầu tư Vingroup bàn giao nhà sớm nhất ? Trả lời: Vincom Sơn La đã được bàn giao. ❂ Thông tin chi tiết các loại hình Vincom Cà Mau được xây dựng ? Tổng số lượng nhà phố bán ra ? – Diện tích đất xây dựng shophouse: 8.572,86m2Kiến trúc thiết kế: Tân cổ điểnThiết kế sản phẩm: 3 tầng để ở + 1 tầng tumDiện tích thiết kế: 113 – 250 – 300m2Loại hình: TTTM; nhà phố thương mại; chuỗi tiện ích dịch vụHình thức bàn giao: sổ đỏ vĩnh viễn từng căn, hoàn thiện mặt ngoài và thô bên trong ❂ Giá bán, giá cho thuê nhà phố shophouse Vincom Sơn La được bán và cho thuê như thế nào? Dự án có được hỗ trợ vay ngân hàng không? – Giá bán căn hộ tham khảo như sau:Shophouse: Hiện tại khách hàng mua dự án vincom sa đéc sẽ được vay tối đa 50-70% giá trị bất động sản. Ngân hàng cho vay phụ thuộc vào tính của khách hàng có đủ khả năng trả nợ rồi mới ra con số chính xác về số tiền cho vay mua nhà và định giá lại giá trị bất động sản. ❂ Địa chỉ chính xác dự án ở đâu? Có hỗ trợ xem nhà thực tế không? Dự án được công ty nào xây dựng ? – Địa chỉ: Vincom Sơn La– Liên hệ: 0944 505 454 xem nhà thực tế– Chủ dự án vincom Sơn La là: Tập đoàn Vingroup.Đơn vị bán hàng chính là: Vincom Shophouse – 0944 505 454 xem thực tếQuý khách hàng quan tâm dự án vui lòng để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0944 505 454 để được hỗ trợ và tư vấn trực tiếp.

Dịch vụ tại điểm giao dịch của Viettel

Tại các trung tâm giao dịch Viettel Sơn La sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề mà bạn gặp phải trong quá trình sử dụng dịch vụ Viettel. Thông thường khách hàng đến trung tâm giao dịch để được hỗ trợ:

Danh sách SIM Viettel đẹp giá rẻ

Tại Simthanglong.vn cung cấp số lượng lớn sim số đẹp Viettel với mức giá cực kỳ ưu đãi, cạnh tranh. Tham khảo ngay list số Viettel đẹp, giá rẻ trong danh sách dưới đây:

Nhà mạng Viettel có rất nhiều điểm giao dịch Viettel tại Sơn La. Điều này mang lại những thuận tiện nhất định. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích, giúp bạn nhanh chóng tìm được địa điểm giao dịch Viettel thuận tiện tại khu vực Sơn La. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ sim số đẹp, có thể liên hệ Hotline 024.6666.6666 của Sim Thăng Long để được hỗ trợ tận tình.

Ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 đề nghị ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 402/BC-DT ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

Nghị quyết này quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Doanh nghiệp; Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã (sau đây gọi chung là Hợp tác xã).

3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

3.1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ đối với các đối tượng, dự án đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018  và Nghị quyết này.

3.2. Đối với những cơ chế, chính sách đã được quy định tại các văn bản do Trung ương ban hành thì thực hiện theo quy định tại các văn bản đó.

3.3. Trường hợp nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ cao nhất.

4. Nội dung hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ

Các nội dung hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ được quy định chi tiết tại Biểu số 01, Biểu số 02 kèm theo Nghị quyết này.

Hàng năm, ngân sách địa phương bố trí tối thiểu 5% trên tổng số vốn chi ngân sách địa phương cho ngành nông nghiệp, cùng với các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2020.

2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế  biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021.

3. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nhận được hỗ trợ nhưng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hỗ trợ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của HĐND tỉnh.

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2020./.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh Sơn La)

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

- Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Thời gian hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.

- Phương thức hỗ trợ: Ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp mức chênh lệch lãi suất vay cho doanh nghiệp qua Kho bạc Nhà nước và thực hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa doanh nghiệp với ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng đã ký.

- Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.

- Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.

- Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.

Công suất sơ chế cà phê tối thiểu 5.000 tấn quả tươi/năm.

Doanh nghiệp có dự án đầu tư cơ sở sơ chế cà phê theo công nghệ tiên tiến được hỗ trợ 60% kinh phí để xây dựng xử lý chất thải, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc trong hàng rào dự án, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp để thuê đơn vị tư vấn xây dựng hệ thống nhận diện và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (xây dựng phần mềm nhận diện và truy xuất nguồn gốc dùng chung toàn tỉnh,            in ấn tem, nhãn điện tử thông minh Qrcode theo mẫu chung hoặc theo đặt hàng của từng doanh nghiệp).

- Hỗ trợ một lần toàn bộ kinh phí xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ nguồn sự nghiệp khoa học.

- Hỗ trợ một lần toàn bộ kinh phí xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và phát triển chỉ dẫn địa lý theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phí, lệ phí cấp văn bằng bảo hộ.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp để xây dựng mã số, mã vạch.

- Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/doanh nghiệp để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp để thuê gian hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.

- Hỗ trợ tối đa 48 triệu đồng/doanh nghiệp trong vòng 24 tháng để thuê điểm bán sản phẩm trong nước áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp để in nhãn mác, mua bao bì mới đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.

- Diện tích trồng trọt được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP; cây ăn quả 10 ha trở lên (cây ăn quả trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên); cây Chè, cây Cà phê từ 30 ha trở lên; rau các loại từ 5 ha trở lên (rau trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên).

- Quy mô chăn nuôi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt từ 200 con/năm trở lên; bò sữa từ 100 con/năm trở lên; lợn thịt từ 3.000 con/năm trở lên; gia cầm từ 30.000 con/năm trở lên; nuôi thủy sản: Nuôi lồng bè từ 50 lồng/năm trở lên; nuôi ao, hồ từ 01 ha mặt nước trở lên.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 50 triệu đồng/doanh nghiệp  sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản được          Tổ chức chứng nhận đánh giá, cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP hoặc các tiêu chuẩn tương tự.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP

Doanh nghiệp khi tham gia liên kết được hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, hệ thống tưới tiết kiệm

Các bên tham gia liên kết ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ, dự án liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông sản phải có quy mô như sau:

+ Quả tươi các loại (Xoài, nhãn, bơ, cây có múi, chanh leo, dứa, hồng, lê, thanh long, na, dâu tây, mận...): 50 ha trở lên.

+ Trồng Cà phê: 100 ha trở lên.

+ Nhiều loại nông sản bao gồm: (quả, rau, dược liệu, chè, cà phê…) khác nhau: 100 ha trở lên.

+ Chăn nuôi:  Bò 200 con trở lên; lợn 1.000 con trở lên; gà 10.000 con trở lên.

+ Nuôi Cá lồng: 200 lồng trở lên.

Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí đầu tư nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án

Doanh nghiệp khi tham gia liên kết được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.

Hỗ trợ tối đa 60% chi phí nhưng không quá 30 triệu đồng/dự án.

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh Sơn La)

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

- Hợp tác xã có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.

- Thời gian hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.

- Phương thức hỗ trợ: Ngân sách Nhà nước cấp trực tiếp mức chênh lệch lãi suất vay cho doanh nghiệp qua Kho bạc Nhà nước và thực hiện theo hồ sơ thanh toán thực tế giữa Hợp tác xã với ngân hàng thương mại trên cơ sở hợp đồng đã ký.

- Không thực hiện cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay (gốc và lãi) quá hạn tính từ thời điểm quá hạn.

- Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.

- Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.

Hỗ trợ đầu tư dự án nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô

Quy mô từ 500.000 cây/năm trở lên.

Hỗ trợ tối đa 80% kinh phí đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng tương ứng nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở sơ chế cà phê

Công suất sơ chế cà phê tối thiểu 5.000 tấn quả tươi/năm.

Hợp tác xã có dự án đầu tư cơ sở sơ chế cà phê theo công nghệ tiên tiến được hỗ trợ 60% kinh phí để xây dựng xử lý chất thải, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc trong hàng rào dự án, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung

Quy mô nuôi từ 100 con trở lên.

Hợp tác xã đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi bò thịt tập trung được hỗ trợ 60% kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị; mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế biến nông sản

+ Công suất cơ sở chế biến sản phẩm quả có quy mô tối thiểu 500 tấn/năm.

+ Công suất cơ sở chế biến dược liệu có quy mô tối thiểu 300 tấn/năm.

+ Công suất cơ sở chế biến thủy sản có quy mô tối thiểu 200 tấn/năm.

Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản được hỗ trợ một phần kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, xử lý nước thải, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án. Mức hỗ trợ 60% tổng mức đầu tư, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án.

Trường hợp sản phẩm nông sản sơ chế, chế biến khi được công nhận là sản phẩm chủ lực quốc gia, chủ lực của tỉnh, ngoài mức hỗ trợ trên, được hỗ trợ bổ sung không quá 01 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải.

Hỗ trợ  đầu tư cơ sở bảo quản nông sản

+ Công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày.

+ Cơ sở bảo quản rau, hoa quả tươi, chè, cà phê đạt 500 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt công suất 50 tấn kho.

Hợp tác xã đầu tư cơ sở bảo quản nông sản (sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, kho lạnh, bảo quản sinh học) được hỗ trợ kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, xử lý nước thải, nhà xưởng và mua thiết bị. Mức hỗ trợ tối đa 70% chi phí đầu tư, nhưng không quá 01 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung bán công nghiệp công suất tối thiểu đạt 20 con trâu, bò, ngựa/ngày; 100 con lợn, dê/ngày; 500 con gia cầm/ngày.

- Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được hỗ trợ kinh phí để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án; mức hỗ trợ tối đa 60% kinh phí đầu tư, nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án.

Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/hợp tác xã để thuê đơn vị tư vấn xây dựng hệ thống nhận diện và truy xuất nguồn gốc sản phẩm (xây dựng phần mềm nhận diện và truy xuất nguồn gốc dùng chung toàn tỉnh, in ấn tem, nhãn điện tử thông minh Qrcode theo mẫu chung hoặc theo đặt hàng của từng Hợp tác xã).

- Hỗ trợ một lần toàn bộ kinh phí xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu sản phẩm theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt từ nguồn sự nghiệp khoa học.

- Hỗ trợ một lần toàn bộ kinh phí xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và phát triển chỉ dẫn địa lý theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phí, lệ phí cấp văn bằng bảo hộ.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 20 triệu đồng/hợp tác xã kinh phí xây dựng mã số, mã vạch.

- Hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/hợp tác xã để tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng/hợp tác xã để thuê gian hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.

- Hỗ trợ tối đa 48 triệu đồng/hợp tác xã trong vòng 24 tháng để thuê điểm bán sản phẩm trong nước áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 100 triệu đồng/hợp tác xã để in nhãn mác, mua bao bì mới đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.

- Diện tích trồng trọt được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Cây ăn quả 10 ha trở lên (cây ăn quả trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên); cây chè, cây cà phê từ 30 ha trở lên; rau các loại từ 5 ha trở lên (rau trồng trong nhà kính, nhà lưới từ 01 ha trở lên).

- Quy mô chăn nuôi được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP: Chăn nuôi trâu, bò lấy thịt từ 200 con/năm trở lên; bò sữa từ 100 con/năm trở lên; lợn thịt từ 3.000 con/năm trở lên; gia cầm từ 30.000 con/năm trở lên; nuôi thủy sản: Nuôi lồng bè từ 50 lồng/năm trở lên; nuôi ao, hồ từ 01 ha mặt nước trở lên.

- Hỗ trợ một lần kinh phí, tối đa 50 triệu đồng/hợp tác xã sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản được Tổ chức chứng nhận đánh giá, cấp Giấy chứng nhận VietGAP, GlobalGAP hoặc các tiêu chuẩn tương tự.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP

Hợp tác xã khi tham gia liên kết được hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, hệ thống tưới tiết kiệm

Các bên tham gia liên kết ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ, dự án liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông sản phải có quy mô như sau:

+ Quả tươi các loại (Xoài, nhãn, bơ, cây có múi, chanh Leo, dứa, hồng, lê, thanh long, na, dâu tây, mận….): 50 ha trở lên.

+ Trồng Cà phê: 100 ha trở lên.

+ Nhiều loại nông sản bao gồm: (quả, rau, dược liệu, chè, cà phê…) khác nhau: 100 ha trở lên.

+ Chăn nuôi: Bò 200 con trở lên; lợn 1.000 con trở lên; gà 10.000 con trở lên.

+ Nuôi Cá lồng: 200 lồng trở lên.

Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí đầu tư nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án

Hợp tác xã khi tham gia liên kết được hỗ trợ đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.

Hỗ trợ tối đa 60% chi phí nhưng không quá 30 triệu đồng/dự án