Danh Từ Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Danh Từ Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Từ vựng là yếu tố vô cùng quan trọng để đánh giá khả năng giao tiếp Tiếng Anh của bạn. Nhưng làm sao để học từ vựng nhanh và nhớ lâu lại là bài toán khó với nhiều người học. Hãy cùng Pasal tìm hiểu cách học từ vựng hiệu quả nhé. Cuối bài, bạn có thể download bộ 3000 từ thông dụng nhất đã được chọn lọc.

Từ vựng là yếu tố vô cùng quan trọng để đánh giá khả năng giao tiếp Tiếng Anh của bạn. Nhưng làm sao để học từ vựng nhanh và nhớ lâu lại là bài toán khó với nhiều người học. Hãy cùng Pasal tìm hiểu cách học từ vựng hiệu quả nhé. Cuối bài, bạn có thể download bộ 3000 từ thông dụng nhất đã được chọn lọc.

REPETITION: HỌC TỪ VỰNG BẰNG SỰ LẶP

học từ vựng tiếng anh hiệu quả bằng cách lặp lại

Từ vựng tiếng Anh hay dùng cho các loại bánh ngọt

3. cheesecake /ˈtʃiːz.keɪk/ bánh phô mai

4. apple pie /ˈæp.əl paɪ/ bánh táo

6. croissant /kwɑːˈsɑ̃ː/ bánh sừng trâu

8. pancake /ˈpæn.keɪk/ bánh rán

10. Pudding /ˈpʊd.ɪŋ/ bánh pudding

12. crumble /ˈkrʌm.bəl/ bánh hấp

13. pastry /ˈpeɪ.stri/ bánh ngọt

14. sorbet /sɔːrˈbeɪ/ kem hương trái cây

15. custard /ˈkʌs.tɚd/ bánh trứng sữa

Tất cả từ vựng giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe về nước uống

3. cappuccino /ˌkæp.əˈtʃiː.noʊ/ cà phê pha sữa nóng, bọt sữa và cà phê espresso

4. espresso /esˈpres.oʊ/ cà phê đậm đặc

5. americano /əˌmer.ɪˈkɑː.noʊ/ cà phê pha nước nóng và espresso

6. grind /ɡraɪnd/ nghiền cafe thành bột

7. coffee cup /ˈkɑː.fi kʌp/ tách cà phê

9. chocolate /ˈtʃɑːk.lət/ sô cô la

13. black coffee /blæk ˈkɑː.fi/ cà phê đen

14. filter coffee /ˈfɪl.tɚ ˈkɑː.fi/ cà phê phin

15. instant coffee /ˈɪn.stənt ˈkɑː.fi/ cà phê hòa tan

16. coffee spoon /ˈkɑː.fi spuːn/ thìa cà phê

17. weak/ strong coffee /wiːk/strɑːŋ ˈkɑː.fi/ cà phê loãng/ đậm đặc

18. skim milk /ˌskɪm ˈmɪlk/ sữa ít béo

19. still water /stɪl ˈwɑː.t̬ɚ/ nước lọc

20. sparking water /ˈspɑːr.klɪŋ ˈwɑː.t̬ɚ/ nước lọc có ga

EMOTION: HỌC TỪ VỰNG BẰNG CẢM XÚC

Học bằng cảm xúc ư? Đúng rồi, nếu bạn gặp tính từ, hoặc những từ vựng tiếng Anh thông dụng có văn cảnh ấn tượng thì hãy sử dụng thêm Cảm Xúc khi bạn đang nói từ đó, hoặc đang hành động với từ đó. Bạn sẽ thấy cực kỳ dễ nhớ, dễ hiểu. Vì đơn giản, con người chúng ta luôn nhớ mọi ký ứng cảm xúc nhất, xúc động nhất cuộc đời. Khi đó, hãy làm quá cảm xúc của mình với từ vựng đó lên, kết hợp với hành động nữa thì thật tuyệt. Hãy thử với từ “Amused” nhé!

Tổng hợp các danh từ giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe

1. waiter /ˈweɪ.t̬ɚ/ bồi bàn nam

2. waitress /ˈweɪ.trəs/ bồi bàn nữ

3. booking /ˈbʊk.ɪŋ/ đặt bàn trước

4. reservation /ˌrez.ɚˈveɪ.ʃən/ đặt bàn trước

6. dessert /dɪˈzɝːt/ món tráng miệng

8. service charge /ˈsɝː.vɪs tʃɑːrdʒ/ phí phục vụ

11. pay in cash /peɪ ɪn kæʃ/ trả bằng tiền mặt

12. pay in credit card /peɪ ɪn ˈkred.ɪt kæʃ/  trả bằng thẻ

13. share the bill /ʃer ðə bɪl/  chia hóa đơn thanh toán

IMAGINATION: HỌC TỪ VỰNG BẰNG TƯỞNG TƯỢNG

học từ vựng tiếng anh bằng tưởng tượng

Sẽ có những từ vựng mà bạn không thể tạo ra hành động, cảm xúc hay hình ảnh. Vậy thì hãy kết hợp Situation và Imagination để học nhé. Hãy tạo ra một tình huống hài hước cho từ đó (càng kỳ lạ càng tốt), rồi nhắm mắt lại, cố tạo ra các hình ảnh trong đầu bạn về tình huống đó, như một đoạn phim ngắn vậy. Sự tưởng tượng trong khi học tiếng Anh sẽ khiến bạn nhớ rất lâu và giúp từ vựng đó ăn sâu vào bộ não của bạn. Hãy tập tưởng tượng nhiều hơn, vì đây là kỹ thuật khó.

Những mẫu câu dành cho nhân viên phục vụ

1. How can I help you? – Tôi giúp được gì cho bạn?

2. What would you like to drink? – Bạn muốn uống món gì?

3. Here is your coffee. – Cà phê của bạn đây.

4. Oh yes, talke your time. – Được ạ, bạn cứ thoải mái.

5. May I can help you? – Tôi có thể giúp gì được ạ?

6. What can I get you? – Bạn chọn món nào ạ?

7. What flavour would you like? – Bạn thích vị nào ạ?

8. May I take your order? – Tôi có thể nhận đơn đặt món của bạn không?

9. Would you like a pastry with that? – Bạn có muốn một chiếc bánh ngọt đi kèm không?

10. Will that be for here or to go? – Bạn sẽ uống ở đây hay mang đi?

11. Would you like to add any extra flavors in your drink? – Bạn có muốn thêm bất kỳ hương vị bổ sung nào không?

12. Please give me a few minutes. – Bạn vui lòng đợi vài phút.

13. Add some ice cubes? – Bạn có muốn thêm đá không?

14. Would you like something else? – Bạn cần gì nữa không ạ?

15. Sorry, we are out of that. – Thật xin lỗi, chúng tôi đã hết món đó rồi ạ.

16. Are you ready to order? – Bạn đã sẵn sàng chọn món chưa ạ?

17. Sorry for the inconvenience. – Xin lỗi cho sự bất tiện này.

18. The total is … – Tổng số tiền của bạn là …

19. Here is your bill. – Hóa đơn đây ạ.

20. Please enjoy your drink! – Chúc bạn ngon miệng!

Đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong cách học từ vựng tiếng Anh, mà đôi khi không nhất thiết phải cố tạo ra các hình ảnh, cảm xúc, hành động hay tình huống để học từ vựng. Có một cách dành cho người “người”, đó chính là Lặp Đi, Lặp Lại.

Bạn có thể Nghe đi Nghe lại bài hội thoại, hoặc đoạn tài liệu mà bạn đang nghe, chính các từ mới trong đó sẽ lặp đi lại tự động, bạn sẽ không nhớ nghĩa thì tra từ điển 1 lần, lần sau nghe lại vẫn không nhớ thì xem từ điển lần nữa. Cứ làm đi làm lại, sau 10-30 lần nghe, đảm bảo bạn sẽ nhớ như in mà không cần suy nghĩ.

Hoặc bạn có thể tìm cách sử dụng đi, sử dụng lại 1 từ vựng mà bạn đang học trong nhiều tình huống khác nhau mỗi ngày, miễn là cứ có sự Lặp Đi và Lặp Lại, thì sẽ thấy cực kỳ dễ dàng để nhớ các từ vựng trên nhé!

Hãy thử làm cách này với từ ”Freaking” nhé!

Khi đã học tốt từ vựng thì hãy chuyển sang học làm sao để phát âm chuẩn Tiếng Anh và nói sao để có ngữ âm trong tiếng anh như người bản xứ nhé!

PICTURE: HỌC TỪ VỰNG BẰNG HÌNH ẢNH

Tại sao lại là hình ảnh? Đơn giản vì bộ não của chúng ta luôn dễ dàng ghi nhớ các hình ảnh, ký ức mà nếu hình ảnh càng đầy màu sắc, ấn tượng, kỳ lạ thì lại càng dễ nhớ. Khi học, bạn hãy sử dụng công cụ Google Image, gõ từ khóa đang học, xem hàng chục hình ảnh của từ đó, bạn sẽ thấy mình nhớ và ấn tượng luôn với hình ảnh đó rất nhanh, thậm trí không thể quên. Hoặc nếu bạn giỏi vẽ, hãy tự tạo riêng hình ảnh của riêng mình cho từ vựng đó nhé.

Hãy thử với từ sau: Gorgeous (tìm thử trên Google Image từ khóa “Gorgeous girl” nhé)

từ vựng tiếng Anh thông dụng

Hãy áp dụng phương pháp học từ vựng trên với bộ 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng để việc học tiếng Anh hằng ngày trở nên hiệu quả hơn chỉ sau 1 tháng nữa nhé.

Click vào biểu tượng bên dưới để tải về bộ 3000 từ hoàn chỉnh, bao gồm phiên âm và ngữ nghĩa của từng từ nhé.

Hy vọng qua bài viết, Pasal đã chia sẻ cho các bạn phương pháp học từ vựng hiệu quả. Học từ vựng không phải điều dễ dàng, cần có sự chăm chỉ và nỗ lực đến từ bản thân. Chúc các bạn may mắn

Bạn có thấy bài viết Cách học 3000 từ vựng tiếng anh hiệu quả trong 1 tháng! giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Reading, Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theodõi các bài viết trong danh mục Cách học tiếng anh giao tiếp.

Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English vàPronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

Nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe sẽ giúp kỹ năng Nghe – Nói của bạn tăng lên một cách đáng kể. Talks English không chỉ đưa ra nhiều mẫu câu tiếng Anh giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao để bạn áp dụng mà còn chỉ ra những lợi ích cụ thể nhất khi bạn luyện tập Speaking trong quán cafe.

Những câu giao tiếp tiếng Anh trong quán cafe dành cho khách

1. Could I have a/an …, please? – Tôi muốn một ly…

2. For here, please. – Uống ở đây.

4. What flavors do you have? – Ở đây có những hương vị nào?

5. I’m going to try…, please. – Tôi muốn thử món…

6. I will take this one. – Tôi sẽ chọn món này.

7. I’d like a/an…, please. – Tôi muốn một ly…

8. Can we pay separately? – Chúng tôi trả tiền riêng được chứ?

9. Can I pay by credit card? – Tôi có thể trả qua thẻ được không?

10. I’d like to change it into a/an…, please. – Tôi muốn đổi nó thành ly…

11. I’ ve been waiting a very long time. – Tôi đợi rất lâu rồi đấy.

12. I want a/an…, please. – Tôi muốn một ly…

13. I could use a/an…right now. – Tôi có thể dùng một ly… bây giờ.